Máy làm đá sạch SUNSAY làm ra đá viên sạch tinh khiết chất lượng an toàn cho người sử dụng, máy hoạt động ổn định, tiết kiệm điện năng. Tuy nhiên không phải lúc nào máy cũng hoạt động với điều kiện tốt nhất, nên có thể sẽ có sự cố khi vận hành. Bài viết sau đây hướng dẫn một số cách khắc phục sự cố máy đá viên cho người vận hành máy đá
A. Sự cố về điện:
Máy nén, Bơm không hoạt động, đèn nguồn không sáng.
Kiểm tra:
1.Xem nguồn điện có bị mất pha không?
2. Mức điện áp?
3. Cầu chì (át tômát) bảo vệ mạch điều khiển bên trong tủ điện?
Xử lý: Đảm bảo về nguồn điện, nguồn nước. Các tiếp điểm contactor(khởi động từ), relay, sự hoạt động các timer, sự chạm chập của mạch điện. Sau khi xử lý xong, kiểm tra lại một lần nữa xem còn sai sót gì không rồi cho máy hoạt động trở lại.
B. Sự cố về gas, dầu và áp suất:
1. Pen áp suất cao nhảy: Máy nén, bơm không chạy. Đèn nguồn vẫn sáng, đèn sự cố không sáng.
Kiểm tra:
*Bơm nước tháp giải nhiệt có đảm bảo lưu lượng cần thiết không?
*Lượng nước trong tháp giải nhiệt có đủ không?
*Quạt tháp giải nhiệt có hoạt động tốt không?
*Bình ngưng có bị bẩn hay tắc nghẽn không?
*Các van chặn có bị khoá lại không ?
Phải tắt máy trước khi kiểm tra. Xử lý xong, nhấn nút RESET của pen áp suất cao (nếu có) , hoặc giảm áp cao để máy tự RESET và cho máy chạy lại.
2. Máy nén ngưng hoạt động pen áp suất dầu nhảy.
Tình trạng: Máy nén không hoạt động, Bơm vẫn hoạt động, đèn nguồn vẫn sáng, đèn sự cố không sáng.
Xử lý:
*Kiểm tra dầu trong máy nén qua kính xem dầu có đủ,có bẩn không?
*Bình tách dầu có nghẹt, bẩn không?
*Kiểm tra lưới bơm dầu ngay máy nén có bẩn, tắc nghẽn không?
Sau khi xử lý xong cho máy hoạt động trở lại.
3. Đèn nguồn sáng, đèn sự cố bật sáng.
Xử lý:
*Kiểm tra các rơ le nhiệt (đuôi nhiệt) dưới mỗi khởi động từ, xem có cái nào bật ra không ? Nếu có thì kiểm tra bộ phận tương ứng của khởi động từ đó xem có bị quá tải hay chạm chập không? Xử lý xong ấn reset lại đuôi nhiệt, và cho máy chạy lại ,
Lưu ý:
1.Thường xuyên kiểm tra về sự hồi dầu và độ bẩn của dầu để châm thêm hoặc thay mới.
2. Luôn dự phòng một vài vật tư và vật dụng cần thiết nhất như:
*Hạt hút ẩm.
*Gas và đồng hồ đo áp suất, dây sạc gas.
*Đồng hồ đo điện, kìm, kéo, tuốt vít
*Bình nhớt (dầu) cho máy nén.
*Bộ chìa khoá, khoá valve, kìm bấm, mỏ lếch
3. Trước khi tiến hành bảo trì hay sửa chữa nên lưu ý kiểm tra nguồn điện để đảm bảo an toàn cho trang thiết bị cũng như kỹ thuật viên.
4. Sau khi xử lý các sự cố, nên lưu ý kiểm tra các van chặn trước khi khởi động lại máy.
C. Chế độ kiểm tra bảo trì
Năng suất và chế độ hoạt động của máy sản xuất nước đá tinh khiết phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản như sau:
*Nhiệt độ môi trường xung quanh.
*Nhiệt độ nước giải nhiệt.
*Nhiệt độ nước làm đá.
*Các thành phần cơ bản trong nước làm đá.
*Công suất điện năng cần thiết và các thiết bị đính kèm cung cấp cho hệ thống.
Để đảm bảo hiệu suất sử dụng cũng như độ bền hệ thống, người vận hành nên có ý tứ quan sát và linh hoạt hiệu chỉnh các thông số cơ bản để tối ưu hoá công suất và tối thiểu chi phí sản xuất như: Thời gian làm đá, lượng điện năng tiêu thụ.
D. Kiểm tra bảo trì hệ thống máy đá viên
I. Hệ điện
1.Điện động lực:
Đo và kiểm tra điện áp.
Đo và kiểm tra dòng định mức đầu và cuối chu kỳ làm đá.
Độ tiếp điện các mặt vít.
Kiểm tra các overload, vị trí cài đặt có phù hợp không?
Đo độ cách điện các thiết bị: máy nén, motor
2. Điện điều khiển:
Kiểm tra các Timer: Có xung đột hay mức điều khiển còn chính xác không.
Kiểm tra các Relay: Độ nhạy và độ tiếp điện các mặt vít.
Các pen(Rơle) điều khiển: Cao áp, hạ áp, dầu, nhiệt
Các valve điện từ: Độ nhạy, sự rò rỉ (luồn gas), khả năng đóng mở valve?
II. Hệ Gas và dầu:
1.Mức gas và chất lượng?
2. Lượng dầu, khả năng bôi trơn và giải nhiệt?
3. Các lưới lọc, bình tách dầu còn hoạt động tốt không, phao cấp dịch?
4. Kiểm tra dầu qua mắt kính nếu thiếu cần lấy dầu về từ cối đá hoặc tách lỏng.
III. Hệ nước:
1. Bồn cấp nước?
2. Bơm cấp nước?
3. Thành phần nước?
4. Tháp giải nhiệt?
5. Bình ngưng?
IV. Hệ các chi tiết cơ khí và truyền động:
1. Cấu trúc và độ kín các chi tiết cơ khí?
2. Kiểm tra các ổ đỡ, vòng bi
3. Dao cắt, hộp số
Máy nén, Bơm không hoạt động, đèn nguồn không sáng.
Kiểm tra:
1.Xem nguồn điện có bị mất pha không?
2. Mức điện áp?
3. Cầu chì (át tômát) bảo vệ mạch điều khiển bên trong tủ điện?
Xử lý: Đảm bảo về nguồn điện, nguồn nước. Các tiếp điểm contactor(khởi động từ), relay, sự hoạt động các timer, sự chạm chập của mạch điện. Sau khi xử lý xong, kiểm tra lại một lần nữa xem còn sai sót gì không rồi cho máy hoạt động trở lại.
B. Sự cố về gas, dầu và áp suất:
1. Pen áp suất cao nhảy: Máy nén, bơm không chạy. Đèn nguồn vẫn sáng, đèn sự cố không sáng.
Kiểm tra:
*Bơm nước tháp giải nhiệt có đảm bảo lưu lượng cần thiết không?
*Lượng nước trong tháp giải nhiệt có đủ không?
*Quạt tháp giải nhiệt có hoạt động tốt không?
*Bình ngưng có bị bẩn hay tắc nghẽn không?
*Các van chặn có bị khoá lại không ?
Phải tắt máy trước khi kiểm tra. Xử lý xong, nhấn nút RESET của pen áp suất cao (nếu có) , hoặc giảm áp cao để máy tự RESET và cho máy chạy lại.
2. Máy nén ngưng hoạt động pen áp suất dầu nhảy.
Tình trạng: Máy nén không hoạt động, Bơm vẫn hoạt động, đèn nguồn vẫn sáng, đèn sự cố không sáng.
Xử lý:
*Kiểm tra dầu trong máy nén qua kính xem dầu có đủ,có bẩn không?
*Bình tách dầu có nghẹt, bẩn không?
*Kiểm tra lưới bơm dầu ngay máy nén có bẩn, tắc nghẽn không?
Sau khi xử lý xong cho máy hoạt động trở lại.
3. Đèn nguồn sáng, đèn sự cố bật sáng.
Xử lý:
*Kiểm tra các rơ le nhiệt (đuôi nhiệt) dưới mỗi khởi động từ, xem có cái nào bật ra không ? Nếu có thì kiểm tra bộ phận tương ứng của khởi động từ đó xem có bị quá tải hay chạm chập không? Xử lý xong ấn reset lại đuôi nhiệt, và cho máy chạy lại ,
Lưu ý:
1.Thường xuyên kiểm tra về sự hồi dầu và độ bẩn của dầu để châm thêm hoặc thay mới.
2. Luôn dự phòng một vài vật tư và vật dụng cần thiết nhất như:
*Hạt hút ẩm.
*Gas và đồng hồ đo áp suất, dây sạc gas.
*Đồng hồ đo điện, kìm, kéo, tuốt vít
*Bình nhớt (dầu) cho máy nén.
*Bộ chìa khoá, khoá valve, kìm bấm, mỏ lếch
3. Trước khi tiến hành bảo trì hay sửa chữa nên lưu ý kiểm tra nguồn điện để đảm bảo an toàn cho trang thiết bị cũng như kỹ thuật viên.
4. Sau khi xử lý các sự cố, nên lưu ý kiểm tra các van chặn trước khi khởi động lại máy.
C. Chế độ kiểm tra bảo trì
Năng suất và chế độ hoạt động của máy sản xuất nước đá tinh khiết phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản như sau:
*Nhiệt độ môi trường xung quanh.
*Nhiệt độ nước giải nhiệt.
*Nhiệt độ nước làm đá.
*Các thành phần cơ bản trong nước làm đá.
*Công suất điện năng cần thiết và các thiết bị đính kèm cung cấp cho hệ thống.
Để đảm bảo hiệu suất sử dụng cũng như độ bền hệ thống, người vận hành nên có ý tứ quan sát và linh hoạt hiệu chỉnh các thông số cơ bản để tối ưu hoá công suất và tối thiểu chi phí sản xuất như: Thời gian làm đá, lượng điện năng tiêu thụ.
D. Kiểm tra bảo trì hệ thống máy đá viên
I. Hệ điện
1.Điện động lực:
Đo và kiểm tra điện áp.
Đo và kiểm tra dòng định mức đầu và cuối chu kỳ làm đá.
Độ tiếp điện các mặt vít.
Kiểm tra các overload, vị trí cài đặt có phù hợp không?
Đo độ cách điện các thiết bị: máy nén, motor
2. Điện điều khiển:
Kiểm tra các Timer: Có xung đột hay mức điều khiển còn chính xác không.
Kiểm tra các Relay: Độ nhạy và độ tiếp điện các mặt vít.
Các pen(Rơle) điều khiển: Cao áp, hạ áp, dầu, nhiệt
Các valve điện từ: Độ nhạy, sự rò rỉ (luồn gas), khả năng đóng mở valve?
II. Hệ Gas và dầu:
1.Mức gas và chất lượng?
2. Lượng dầu, khả năng bôi trơn và giải nhiệt?
3. Các lưới lọc, bình tách dầu còn hoạt động tốt không, phao cấp dịch?
4. Kiểm tra dầu qua mắt kính nếu thiếu cần lấy dầu về từ cối đá hoặc tách lỏng.
III. Hệ nước:
1. Bồn cấp nước?
2. Bơm cấp nước?
3. Thành phần nước?
4. Tháp giải nhiệt?
5. Bình ngưng?
IV. Hệ các chi tiết cơ khí và truyền động:
1. Cấu trúc và độ kín các chi tiết cơ khí?
2. Kiểm tra các ổ đỡ, vòng bi
3. Dao cắt, hộp số
MỤC LỤC
Máy đá viên ICE COOL
Lưu ý kiểm tra: Độ kín và khả năng đóng mở các valve đầu hút, đầu nén, valve chặn bầu chứa gas, valve trước và sau bình ngưng, valve bypass, valve tiết lưu.
Thường xuyên theo dõi sự rò rỉ gas trong hệ thống, đề phòng mất gas, sự rò rỉ dầu ra ngoài quan sát được bằng mắt thường (những chổ loang vết dầu) và qua mắt soi gas, mọi thao tác tháo lắp, xoay vặn các van, cần phải kiểm tra lại bằng bọt xà phòng, nếu có sự rò rỉ không xử lý được phải báo ngay cho nơi cung cấp biết để xử lý kịp thời./.V. Giải thích các ký hiệu
1 Nguồn vào 220 v 13 Công tắc dầu
2 Nguồn ra 220 v 14 Công tắc dầu
3 Mass 15 Nguồn vào 220 v
4 X ã nóng 16 Công tắc gàu tải
5 Xã lỏng 17 Van cấp gas
6 Xã hơi 18 Mass
7 Mass 19 NC
8 Mass 20 NC
9 Rơ le áp thấp 21 Đầu dò nước
10 Rơ le áp cao 22 Đầu dò nước
11 Mass 23 Phao gas
12 Điều khiển dầu 24 Phao gas
1. Máy xã đá liên tục, chạy được một lúc rồi lại xã…Do các nguyên nhân sau đây:
a. Máy xã chưa hết đá trong cối đá.
Xử lý: chỉnh tăng thời gian trể của timer 2 lên .
b. Chỉnh mức nước bơm làm đá quá to, mức nước làm đá luôn giữ cố định
Xử lý: Chỉnh lại van nước đầu hút máy bơm và kiểm tra xem nước bơm dâng lên cối làm đá khoảng 3cm là vừa.
c. Bộ chia nước cối làm đá quá bẩn, làm nước dâng lên nhiều và chạm vào đầu
dò mức nước, máy sẽ chuyển sang chế độ xã đá.
Xử lý: vệ sinh lại bộ chia nước.
d.Máy hết gas, nghẹt phao không cấp gas , mất nước bơm làm đá, chỉnh mức nước làm đá quá thấp: Đồng hồ áp suất thấp báo mức áp dưới 2kg/cm2, máy sẽ xã đá.
Xử lý: Nạp lại gas, chỉnh lại phao gas, chỉnh mức nước bơm làm đá.
2. Máy chạy được một lúc thì ngắt hoàn toàn, chỉ còn báo đèn nguồn. Do các nguyên nhân sau đây:
a. Do áp suất đẩy quá cao, rơ le bảo vệ áp suất nhảy.
Xử lý: Kiểm tra lượng nước vào tháp đủ chưa?. Bơm quạt tháp quay không?.quay đúng chiều hút gió lên không?. Các van khoá chặn có ai vặn vào không thì mở ra.
b. Bình ngưng quá bẩn, tháp giải nhiệt quá bẩn
Xử lý: vệ sinh lại bình ngưng, tháp giải nhiệt
c.Máy nén bị quá tải, rơ le nhiệt của máy nén nhảy (khởi động từ MC1), đèn sự cố bật sáng.
Xử lý: Kiểm tra điện có đủ không?, máy nén bị chập không?nếu tốt ấn lại rơle nhiệt.
d. Các môtơ bơm quá tải, rơle nhiệt MC2 nhảy, đèn sự cố bật sáng.
Xử lý: kiểm tra xem các môtơ có bị chập cháy không? nếu tốt ấn lại rơle
3. Không vào điện, tất cả các dèn không thấy sáng. Do các nguyên nhân sau đây:
a. Máy bị chập điện , cầu chì (át) Fs đứt.
Xử lý: Kiểm tra chổ bị chập, nối lại cầu chì.
b. Máy bị mất pha
Xử lý: dùng bút thử điện kiểm tra từng pha một.
4. Máy chạy rất lâu không thấy xã đá. Do các nguyên nhân sau đây:
– Nguồn nước vào làm đá quá nóng.
– Van cấp nước làm đá bị kẹt làm nước vào máy liên tục, bể nước tràn nhiều ra khỏi máy…
-Máy cấp gas liên tục, luồn van điện từ.
– Máy nén bị sự cố,luồn, hỏng lá van
– Máy bị thiếu gas
– Đầu dò mức nước trên cối làm đá quá bẩn, hỏng cần vệ sinh, sửa lại.
5. Tuyết bám nhiều về gần máy nén. Do các nguyên nhân sau đây:
a. Nhiệt độ môi trường quá thấp.
Xử lý: Điều chỉnh Timer cấp gas tăng thêm thời gian trể, hoặc rút rơ le trung gian cấp gas ra một lúc để không cho cấp gas nữa rồi cắm vào lại.
b. Phao cấp gas hoạt động liên tục không ngắt, đèn cấp gas luôn sáng
Xử lý: Nới lỏng ốc cần phao rồi kéo lên xuống vài lần, nếu cần dùng tuốcnơvít gõ vào cần phao một vài lần, nếu đèn cấp gas không tắt thì cần phải có thợ chuyên môn tháo phao gas ra để vệ sinh lại.
VI. Vệ sinh , bảo dưỡng định kỳ
1. Tháp giải nhiệt: Vệ sinh thường xuyên 10 ngày /lần
2. Bộ chia nước, Bồn chứa nước: Vệ sinh thường xuyên khi thấy bẩn tuỳ theo môi trường nước, thường từ 10 đến 15 ngày/ lần.
Thường xuyên theo dõi sự rò rỉ gas trong hệ thống, đề phòng mất gas, sự rò rỉ dầu ra ngoài quan sát được bằng mắt thường (những chổ loang vết dầu) và qua mắt soi gas, mọi thao tác tháo lắp, xoay vặn các van, cần phải kiểm tra lại bằng bọt xà phòng, nếu có sự rò rỉ không xử lý được phải báo ngay cho nơi cung cấp biết để xử lý kịp thời./.V. Giải thích các ký hiệu
1 Nguồn vào 220 v 13 Công tắc dầu
2 Nguồn ra 220 v 14 Công tắc dầu
3 Mass 15 Nguồn vào 220 v
4 X ã nóng 16 Công tắc gàu tải
5 Xã lỏng 17 Van cấp gas
6 Xã hơi 18 Mass
7 Mass 19 NC
8 Mass 20 NC
9 Rơ le áp thấp 21 Đầu dò nước
10 Rơ le áp cao 22 Đầu dò nước
11 Mass 23 Phao gas
12 Điều khiển dầu 24 Phao gas
1. Máy xã đá liên tục, chạy được một lúc rồi lại xã…Do các nguyên nhân sau đây:
a. Máy xã chưa hết đá trong cối đá.
Xử lý: chỉnh tăng thời gian trể của timer 2 lên .
b. Chỉnh mức nước bơm làm đá quá to, mức nước làm đá luôn giữ cố định
Xử lý: Chỉnh lại van nước đầu hút máy bơm và kiểm tra xem nước bơm dâng lên cối làm đá khoảng 3cm là vừa.
c. Bộ chia nước cối làm đá quá bẩn, làm nước dâng lên nhiều và chạm vào đầu
dò mức nước, máy sẽ chuyển sang chế độ xã đá.
Xử lý: vệ sinh lại bộ chia nước.
d.Máy hết gas, nghẹt phao không cấp gas , mất nước bơm làm đá, chỉnh mức nước làm đá quá thấp: Đồng hồ áp suất thấp báo mức áp dưới 2kg/cm2, máy sẽ xã đá.
Xử lý: Nạp lại gas, chỉnh lại phao gas, chỉnh mức nước bơm làm đá.
2. Máy chạy được một lúc thì ngắt hoàn toàn, chỉ còn báo đèn nguồn. Do các nguyên nhân sau đây:
a. Do áp suất đẩy quá cao, rơ le bảo vệ áp suất nhảy.
Xử lý: Kiểm tra lượng nước vào tháp đủ chưa?. Bơm quạt tháp quay không?.quay đúng chiều hút gió lên không?. Các van khoá chặn có ai vặn vào không thì mở ra.
b. Bình ngưng quá bẩn, tháp giải nhiệt quá bẩn
Xử lý: vệ sinh lại bình ngưng, tháp giải nhiệt
c.Máy nén bị quá tải, rơ le nhiệt của máy nén nhảy (khởi động từ MC1), đèn sự cố bật sáng.
Xử lý: Kiểm tra điện có đủ không?, máy nén bị chập không?nếu tốt ấn lại rơle nhiệt.
d. Các môtơ bơm quá tải, rơle nhiệt MC2 nhảy, đèn sự cố bật sáng.
Xử lý: kiểm tra xem các môtơ có bị chập cháy không? nếu tốt ấn lại rơle
3. Không vào điện, tất cả các dèn không thấy sáng. Do các nguyên nhân sau đây:
a. Máy bị chập điện , cầu chì (át) Fs đứt.
Xử lý: Kiểm tra chổ bị chập, nối lại cầu chì.
b. Máy bị mất pha
Xử lý: dùng bút thử điện kiểm tra từng pha một.
4. Máy chạy rất lâu không thấy xã đá. Do các nguyên nhân sau đây:
– Nguồn nước vào làm đá quá nóng.
– Van cấp nước làm đá bị kẹt làm nước vào máy liên tục, bể nước tràn nhiều ra khỏi máy…
-Máy cấp gas liên tục, luồn van điện từ.
– Máy nén bị sự cố,luồn, hỏng lá van
– Máy bị thiếu gas
– Đầu dò mức nước trên cối làm đá quá bẩn, hỏng cần vệ sinh, sửa lại.
5. Tuyết bám nhiều về gần máy nén. Do các nguyên nhân sau đây:
a. Nhiệt độ môi trường quá thấp.
Xử lý: Điều chỉnh Timer cấp gas tăng thêm thời gian trể, hoặc rút rơ le trung gian cấp gas ra một lúc để không cho cấp gas nữa rồi cắm vào lại.
b. Phao cấp gas hoạt động liên tục không ngắt, đèn cấp gas luôn sáng
Xử lý: Nới lỏng ốc cần phao rồi kéo lên xuống vài lần, nếu cần dùng tuốcnơvít gõ vào cần phao một vài lần, nếu đèn cấp gas không tắt thì cần phải có thợ chuyên môn tháo phao gas ra để vệ sinh lại.
VI. Vệ sinh , bảo dưỡng định kỳ
1. Tháp giải nhiệt: Vệ sinh thường xuyên 10 ngày /lần
2. Bộ chia nước, Bồn chứa nước: Vệ sinh thường xuyên khi thấy bẩn tuỳ theo môi trường nước, thường từ 10 đến 15 ngày/ lần.
VII. Các thông số quan trọng lúc máy đá viên hoạt động bình thường
1. Dòng điện tiêu thụ toàn máy :
2. Điện thế :360V- 380V/3phase/50Hz
3. Áp suất làm việc :
– Thấp : 2 – 4 kg/cm2
– Dầu : > áp suất hút
– Cao : 14-18 kg/cm2
4. Nước bơm làm đá chảy đều , nước nhỏ giọt bắn ra ngoài máy ít.
5. Nước tưới đều ở tháp giải nhiệt.
6. Tiếng máy nén chạy đều đều , không có ồn bất thường.
7. Van tiết lưu, đèn tiết lưu hoạt động đều đặn (phải chú ý thường xuyên)
1. Dòng điện tiêu thụ toàn máy :
2. Điện thế :360V- 380V/3phase/50Hz
3. Áp suất làm việc :
– Thấp : 2 – 4 kg/cm2
– Dầu : > áp suất hút
– Cao : 14-18 kg/cm2
4. Nước bơm làm đá chảy đều , nước nhỏ giọt bắn ra ngoài máy ít.
5. Nước tưới đều ở tháp giải nhiệt.
6. Tiếng máy nén chạy đều đều , không có ồn bất thường.
7. Van tiết lưu, đèn tiết lưu hoạt động đều đặn (phải chú ý thường xuyên)
Nếu bạn đang tìm kiếm nhà cung cấp máy làm đá và muốn đầu tư nhà máy đá viên thành công. Hãy liên hệ ngay đến ICE COOL Việt Nam theo số Hotline (Zalo): 0935.345.808 hoặc 094.110.8888 để được hỗ trợ ngay.
Bài viết liên quan:
Những thông tin mới cập nhật về máy làm đá viên cho khách sạn hiện nay
Lắp đặt nhà máy làm đá viên 15 tấn tại Sơn Trà, Đà Nẵng
Dây chuyền sản xuất đá viên tinh khiết
Máy làm đá viên loại nhỏ với công nghệ hiện đại tiện dụng cho mọi gia đình
Địa chỉ có giá máy làm đá viên 10 tấn ưu đãi nhất thị trường
Một số vấn đề cần quan tâm khi sản xuất nước đá
Cập nhật giá máy làm đá viên 1 tấn mới nhất năm 2022